CAO SU THIÊN NHIÊN SVR 20
- Nguồn gốc:
- Sản xuất tại Việt Nam, Cao su thiên nhiên, TCVN
- Cân nặng:
- 33,333KGS/khối
- Chiều dài:
- 670
- Chiều rộng:
- 330
- Chiều cao:
- 170
- Bao bì:
- Pallet gỗ, kiện rời, Pallet co
- Thanh toán:
- L/C, DP, DA, TT, TT Trả trước
- Vận chuyển:
- Kho NAM ĐẠT, FOB, CIF, CFR
- Chỉ tiêu chất lượng theo TCVN 3769:
- 2016
- MOQ:
- Đơn hàng tối thiểu: 20 tấn
- Category:
- CAO SU THIÊN NHIÊN
- Keyword:
- SVR 3LNatural Rubber SVR 3LVietnam Natural Rubber SVR 3LNatural Rubber SVR 3L
Cao su thiên nhiên giá rẻ chất lượng cao SVR 20 (TSR 20) sản xuất tại Việt Nam
- Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45m, % m/m, không lớn hơn: 0,16
- Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn: 0,80
- Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn: 0,60
- Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn: 0,80
- Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn: 30
- Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ), không nhỏ hơn: 40
- Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn: –
- Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ ) 1000C: –
Việt Nam
1. ĐỊNH NGHĨA SVR 20 (TSR 20)
SVR 20 (TSR 20) là loại cao su kỹ thuật dạng cốm, được sản xuất từ mủ đông, mủ tạp, nên bản chất của cao su là cứng. Nhưng khi dùng loại cao su này pha trộn với RSS, CV50 và Latex sẽ cho ra sản phẩm rất tốt, đặc biệt đáp ứng yêu cầu cơ bản của công nghệ lốp xe.
Nguyên liệu để chế biến loại cao su này là mủ phụ (mủ đông ,mủ chén ,mủ dây) chúng được pha trộn với nhau theo một tỉ lệ thích hợp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng.
Bản chất khác nhau từ các nguồn nguyên liệu dùng để chế biến loại cao su này đòi hỏi phải có một sự kiểm tra chất lượng chặt chẽ hơn các cấp hạng xuất phát từ latex ( SVR L, CV) và có sự pha trộn công phu, khó nhọc. Việc sản xuất cao su cốm từ mủ phụ cần rất nhiều bước : rửa sơ bộ các nguyên liệu, cắt nhỏ, băm nhỏ (giảm kích thước ), sấy…
2. ỨNG DỤNG CAO SU SVR 20 (TSR 20)
SVR 20 (TSR 20) là loại cao sản xuất từ mủ đông, mủ tạp và trải qua quá trình thuần thục nên bản chất của cao su là cứng. Vì vậy trong công nghệ lốp xe dùng loại cao su này pha trộn với RSS cấp hạng thấp và CV50 cho ra thành phẩm chất lượng cao.
Ngoài ra còn phối hợp với các cấp hạng từ latex tạo nên một sản phẩm GP (general purpose ) đáp ứng yêu cầu cơ bản của công nghệ lốp xe.
Các ứng dụng khác bao gồm: công nghiệp đắp lốp, các sản phẩm đệm chống va đập vận tải, cao su đường sắt.
3. CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SVR 20 THEO TCVN3769:2016
SVR 20 là cao su kỹ thuật dạng khối chất lượng cao với các yêu cầu nghiêm ngặt về hàm lượng chất bẩn, hàm lượng tro, hàm lượng nitơ, hàm lượng chất bay hơi, đổ dẻo (PO), chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)…
- Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45m, % m/m, không lớn hơn: 0,16
- Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn: 0,80
- Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn: 0,60
- Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn: 0,80
- Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn: 30
- Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ), không nhỏ hơn: 40
- Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn: –
- Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ ) 1000C: –
4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT CAO SU SVR 20 CỦA CÔNG TY NAM ĐẠT
SVR 20 được sản xuất hoàn toàn từ mủ nước vườn cây theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN:3769). Mủ nước latex được bảo quản bằng amoniac hay sodium sulfite. Cao su sau đó được làm đông tụ với axit formic, tiếp theo được cắt vụn bằng cách đi qua một máy cán, hệ thống rửa và máy băm. Sau khi mủ cốm được sấy chin sẽ được nén thành khối và đóng gói trong túi polyethylene. Cao su SVR 20 đạt chuẩn là sáng màu cao su có hàm lượng chất bẩn thấp và không mùi.
Cao su thiên nhiên SVR 20 (TSR 20) phải được lưu thông trong kho có mái che, khô ráo và mát, và được bảo vệ tránh ánh nắng trực tiếp, mưa, chất bẩn, sâu bọ và các côn trùng khác và va đập mạnh trong quá trình lưu kho, vận chuyển và bốc dỡ.